Dưới đây là tóm tắt quy trình chuyển đổi dữ liệu trên TABMIS đối với các đơn vị sáp nhập (nguồn tham khảo) nếu có thiếu sót gì các bạn hãy bổ sung comment bên dưới nhé.
2.1 Về số liệu dự toán thu, chi, tiền gửi, các tài khoản khác |
2.1.1 Tại KBNN cấp tỉnh, KBNN cấp huyện |
– Thực hiện đảo bút toán khử số dư âm đối với số liệu năm trước (năm 2024) nếu đã khử số âm trên TABMIS. |
– Số liệu tài khoản Thu NSNN: Chuyển tổng số phát sinh Nợ, phát sinh Có (âm vế) niên độ NSNN 2024, 2025 chi tiết theo 12 đoạn mã COA và theo từng loại tiền. Đối với nguyên tệ, in báo cáo RO FA Summary theo loại ngoại tệ: lấy số nguyên tệ và VNĐ, chia ra tỷ giá tương ứng (lấy đủ 9 ký tự sau dấu phẩy), để hạch toán theo tỷ giá người sử dụng trên TABMIS). |
– Tài khoản Vay chuyển chi tiết theo 12 đoạn mã COA và theo từng loại tiền, cụ thể: |
+ Số dư Có tài khoản Vay tại kỳ 13-23: Ghi âm (Đỏ Nợ 1381/Đỏ Có 36XX); |
+ Chuyển toàn bộ tổng số phát sinh Nợ, phát sinh Có (hạch toán âm vế, không hạch toán đảo vế) tài khoản Vay niên độ NSNN 2024, 2025; |
– Tài khoản Chi NSNN, tài khoản Tạm ứng (bao gồm cả tài khoản Tạm ứng trung gian): chuyển số dư chi tiết theo 12 đoạn mã COA niên độ NS năm 2024 và 2025 tương ứng và theo từng loại tiền. |
– Tài khoản thanh toán vốn, tài khoản TTLKB (cả nội và ngoại tỉnh), tài khoản thu hộ chi hộ TTSPĐT, tài khoản có số dư thực khác: chuyển số dư chi tiết theo 12 đoạn mã COA niên độ NS 2025 và theo từng loại tiền. |
– Các khoản chi ngân sách theo dõi mã nguồn 27, các khoản tạm ứng các năm trước chưa thu hồi: chuyển số dư, hạch toán năm ngân sách tương ứng với năm ngân sách đã hạch toán trên TABMIS. |
– Đối với số dư dự toán: Thực hiện chạy báo cáo B5-01/BC-NS/TABMIS đến B5-05/BC-NS/TABMIS làm căn cứ chuyển đổi số dự toán chi tiết theo từng đơn vị quan hệ ngân sách và mã loại dự toán của năm 2024 và năm 2025. |
– Thực hiện chuyển số dư dự toán (ghi giảm dự toán bằng bút toán đảo vế) chi tiết theo 12 đoạn mã COA tương ứng từng mã loại dự toán, cụ thể: |
+ Năm 2024: Dự toán năm trước, chuyển sang (06), dự toán giao đầu năm (01), dự toán điều chỉnh trong năm (02, 03) và dự toán chuyển nguồn (04), dự toán hủy bỏ (10). |
+ Năm 2025: Dự toán năm trước chuyển sang (06), Dự toán giao đầu năm (01), dự toán điều chỉnh trong năm (02, 03).- Đối với bút toán chuyển đổi dự toán (dự toán cấp 0, dự toán đơn vị dự toán cấp trung gian, dự toán đơn vị dự toán cấp 4) sử dụng tài khoản đối ứng 9111-Nguồn dự toán giao trong năm; các bút toán còn lại sử dụng tài khoản đối ứng 3399 – phải trả trung gian khác. |
– Kế toán lập phiếu chuyển khoản, tất toán số dư tài khoản 3399 qua TTLKB. |
– Căn cứ số dư các tài khoản ngoại bảng, kế toán lập phiếu xuất kho, hạch toán bút toán, ghi: Có TK ngoại bảng. |
2.1.2 Tại KBNN khu vực, Phòng Giao dịch |
Căn cứ số liệu tài khoản đã được đối chiếu, xác nhận chuyển sang KBNN khu vực, Phòng Giao dịch trên Bảng ADI, hạch toán chi tiết theo 12 đoạn mã COA, theo từng loại tiền (nếu có), theo niên độ tương ứng: |
– Đối với số dư dự toán: ghi tăng số dự toán (chi tiết mã loại dự toán). |
– Đối với tài khoản Thu NSNN: hạch toán tăng số phát sinh Nợ, phát sinh Có. Đối với nguyên tệ, in báo cáo RO FA Summary theo loại ngoại tệ: lấy số nguyên tệ và VNĐ, hạch toán theo tỷ giá người sử dụng trên TABMIS tương ứng với tỷ giá chuyển đổi tại KBNN cấp tỉnh, KBNN cấp huyện). |
– Tài khoản Vay: Hạch toán tăng số dư tài khoản Vay tại kỳ 13-23 (Nợ 1381/Có 36XX); tổng số phát sinh Nợ, phát sinh Có tài khoản Vay niên độ NSNN 2024, 2025. |
– Tài khoản Chi NSNN, tài khoản Tạm ứng (bao gồm cả tài khoản Tạm ứng trung gian), tài khoản số dư thực khác: Hạch toán tăng số dư các tài khoản này. |
– Thực hiện bút toán khử số dư âm đối với số liệu năm 2024 sau khi đã chuyển đối số dự toán, thực chi. |
– Đối với Tài khoản 5311: sau khi chuyển đổi, điều chỉnh bút toán phát sinh theo cặp tài khoản 5311 đối ứng tài khoản 1381 để đảm bảo số liệu vay và trả nợ trên báo cáo B2-01 và B3-01 khớp với báo cáo tại KBNN cấp tỉnh, KBNN cấp huyện. |
– Để phục vụ theo dõi, cung cấp thông tin, báo cáo theo mã địa bàn hành chính (ĐBHC)/cấp ngân sách, thực hiện hạch toán bổ sung mã địa bàn hành chính (ĐBHC) đối với các tài khoản sau (thêm mã ĐBHC vào file ADI của KBNN khu vực, Phòng Giao dịch khi chuyển đổi số liệu, riêng tài khoản 5511 thực hiện thông qua chạy cân đối thu, chi theo mã ĐBHC), cụ thể: |
Đối với ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã: Tài khoản dự toán cấp 0, cấp trung gian (nếu có), dự toán cấp 4, tài khoản 5511 ngân sách cấp huyện kết hợp (nhập) mã ĐBHC cấp huyện tương ứng với ngân sách cấp huyện; Đối với ngân sách cấp xã nhập mã ĐBHC cấp huyện (cấp trên của xã). |
– Đối với bút toán chuyển đổi dự toán (dự toán cấp 0, dự toán đơn vị dự toán cấp trung gian, dự toán đơn vị dự toán cấp 4) sử dụng tài khoản đối ứng 9111-Nguồn dự toán giao trong năm; các bút toán còn lại sử dụng tài khoản đối ứng 3399 – phải trả trung gian khác. |
– Căn cứ số dư nợ của các tài khoản ngoại bảng, kế toán lập phiếu nhập kho, hạch toán bút toán ngoại bảng, ghi: Nợ TK ngoại bảng. |
Lưu ý: |
(i) Việc chuyển và nhận dữ liệu KBNN cấp tỉnh, KBNN cấp huyện về KBNN khu vực, Phòng Giao dịch được thực hiện trong cùng một ngày, thời điểm chốt số liệu kế toán để chuyển dữ liệu là hết giờ làm việc ngày 14/03/2025. |
(ii) Các sai sót, chênh lệch hoặc vướng mắc về số liệu bàn giao (nếu có) cần phải được thống nhất giữa KBNN cấp tỉnh, KBNN cấp huyện và KBNN khu vực, Phòng Giao dịch trước khi xử lý, hạch toán kế toán… để đảm bảo thống nhất và chính xác về số liệu. |
(iii) Đối với số liệu chuyển đổi năm 2025: hạch toán vào ngày 15/03/2025. Đối với số liệu chuyển đổi năm 2024 hạch toán ngày 31/12/2024, kỳ 13/24 (trừ các trường hợp đã hướng dẫn cụ thể tại Công văn này). |
(iv) Sau khi hạch toán chính xác các bút toán trên, số dư tài khoản 3399 nêu trên bằng 0 (không) trên cân đối tài khoản tại bộ sổ của KBNN tỉnh, KBNN khu vực. |
(v) KBNN khu vực, Phòng giao dịch chịu trách nhiệm rà soát, kiểm tra lại các danh mục sau trên TCS sau khi chuyển đổi KBNN cấp tỉnh, cấp huyện sang KBNN khu vực, Phòng Giao dịch: Bộ tỷ lệ phân chia thu NSNN; danh mục cơ quan thu; các danh mục phục vụ việc thu nộp Biên lai thu bao gồm Danh mục cơ quan quyết định (thông tin chung và thông tin chi tiết), danh mục loại hình thu (bao gồm danh mục phí, lệ phí theo Quyết đinh số 4663/QĐ-KBNN ngày 13/9/2021 ban hành danh mục mã phí, lệ phí và danh mục thu phạt theo Quyết định số 4242/QĐ-KBNN ngày 26/7/2023 ban hành danh mục mã loại hình thu phạt vi phạm hành chính), đồng thời gửi danh mục cho các ngân hàng thương mại nơi KBNN mở tài khoản để thống nhất thực hiện. Việc điều chỉnh số liệu thu NSNN đã phát sinh trước đó tại KBNN cấp tỉnh, KBNN cấp huyện thực hiện bằng cách nhập Nợ/Có trên chương trình TCS-TT, chương trình không hỗ trợ việc tìm lại giao dịch trong quá khứ để điểu chỉnh. |
(vi) Đối với file ADI của Dự toán, thực hiện kê khai chi tiết theo từng mã đơn vị quan hệ ngân sách tương ứng với từng loại dự toán (cả 2 niên độ ngân sách 2024 và 2025), đồng thời kê khai loại dự toán chi tiết vào cột “Trường động mô tả dòng” trên các bảng ADI; khi tải lên phần “Dãy cần Tải lên” chọn “Toàn bộ dãy” và phần “Trường động mô tả” chọn “Nhập có kiểm duyệt”. |
(vii) Việc chuyển đổi thông tin hợp đồng khung, cam kết chi thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 1 mục II phần C Công văn này. |
(viii) Đối với KBNN khu vực, Phòng Giao dịch tiếp nhận sử dụng mã hiệu của Văn phòng KBNN tỉnh, KBNN huyện nơi đóng trụ sở chính: hạch toán tiếp nhận số liệu của các đơn vị KBNN sáp nhập về; không thực hiện chuyển đổi số liệu đối với số liệu đã hạch toán tại mã hiệu Văn phòng KBNN tỉnh, KBNN huyện, chỉ thực hiện điều chỉnh các tài khoản cần theo dõi mã địa bàn hành chính theo hướng dẫn tại tiết 2.1.2 Mục I Phần C Công văn này. |
Link tải file ở đây: Quy-trinh-chuyen-doi-du-lieu.xlsx