Cán bộ, công chức, viên chức khi tiến hành nhiệm vụ công tác sẽ được cơ quan, đơn vị thanh toán cho các chi phí liên quan. Vậy đó là những chế độ chi phí nào? Mời các bạn hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để nắm rõ thông tin về bảng chế độ công tác phí dành cho cán bộ, công chức:
1. Công tác phí là gì?
Hiện nay chế độ công tác phí mới nhất dành cho cán bộ, công chức, viên chức được quy định tại Thông tư 40/2017/TT-BTC về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
Theo đó, công tác phí là khoản chi phí để trả cho người đi công tác trong nước, bao gồm: Chi phí đi lại, phụ cấp lưu trú, tiền thuê phòng nghỉ nơi đến công tác, cước hành lý và tài liệu mang theo để làm việc (nếu có).
Thời gian được hưởng công tác phí là thời gian công tác thực tế theo văn bản phê duyệt của người có thẩm quyền cử đi công tác hoặc giấy mời tham gia đoàn công tác (bao gồm cả ngày nghỉ, lễ, tết theo lịch trình công tác, thời gian đi đường).
2. Điều kiện để được thanh toán công tác phí bao gồm:
– Thực hiện đúng nhiệm vụ được giao;
– Được thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử đi công tác hoặc được mời tham gia đoàn công tác;
– Có đủ các chứng từ để thanh toán theo quy định tại Thông tư 40/2017/TT-BTC.
3. Đối tượng được hưởng chế độ công tác phí
– Cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ.
– Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi tham gia hoạt động của Hội đồng nhân dân.
4. Bảng chế độ công tác phí mới nhất cho cán bộ, công chức
Chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức được quy định chi tiết tại các Điều 5, 6 và 7 của Thông tư số 40/2017/TT-BTC. Dưới đây là bảng tổng hợp các chế độ công tác phí:
Chế độ công tác phí | Mức công tác phí | Đối tượng áp dụng |
Phụ cấp lưu trú | 200.000 đồng/ngày | Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động công tác tại vùng có điều kiện bình thường. |
250.000 đồng/người/ngày thực tế đi biển, đảo | Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động ở đất liền được cử đi công tác làm nhiệm vụ trên biển, đảo. | |
Tiền thuê phòng nghỉ tại nơi công tác | Theo hình thức khoán | |
1.000.000 đồng/ngày/người | Lãnh đạo cấp Bộ trưởng, Thứ trưởng và các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên, không phân biệt nơi đến công tác. | |
450.000 đồng/ngày/người | Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động còn lại đi công tác ở quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc TW và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh. | |
350.000 đồng/ngày/người | Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động còn lại đi công tác tại huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc TW, tại thị xã, thành phố còn lại thuộc tỉnh. | |
300.000 đồng/ngày/người | Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động còn lại đi công tác tại các vùng còn lại. | |
Trả theo hóa đơn thực tế | ||
2.500.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng | Lãnh đạo cấp Bộ trưởng và các chức danh tương đương, không phân biệt nơi đến công tác. | |
1.200.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng | Thứ trưởng và các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3 đi công tác tại các quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc TW và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh. | |
1.000.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng | Các đối tượng còn lại đi công tác tại các quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc TW và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh. | |
1.100.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng | Thứ trưởng và các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3 đi công tác tại các vùng còn lại. | |
700.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng | Các đối tượng còn lại đi công tác tại các vùng còn lại. | |
Tiền chi phí đi lại | Theo hình thức khoán | |
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 159/2015/TT-BTC | Các chức danh lãnh đạo có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công tác. | |
0,2 lít xăng/km | Cán bộ, công chức, viên chức không có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô khi đi công tác, nhưng nếu đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 10 km trở lên (đối với các xã thuộc địa bàn kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ) và từ 15 km trở lên (đối với các xã còn lại) mà tự túc bằng phương tiện cá nhân của mình. | |
Theo hóa đơn thực tế | ||
– Chi phí chiều đi và về từ nhà hoặc cơ quan đến sân bay, ga tàu, bến xe; vé máy bay, vé tàu, xe vận tải công cộng đến nơi công tác và theo chiều ngược lại. – Chi phí đi lại tại địa phương nơi đến công tác: Từ chỗ nghỉ đến chỗ làm việc, từ sân bay, ga tàu, bến xe về nơi nghỉ (lượt đi và lượt về). – Cước, phí di chuyển bằng phương tiện đường bộ, đường thủy, đường biển cho bản thân và phương tiện của người đi công tác. – Cước tài liệu, thiết bị, dụng cụ, đạo cụ (nếu có) phục vụ trực tiếp cho chuyến đi công tác mà người đi công tác đã chi trả. – Cước hành lý của người đi công tác bằng phương tiện máy bay trong trường hợp giá vé không bao gồm cước hành lý mang theo. | Tất cả các đối tượng theo giá ghi trên vé, hoá đơn, chứng từ mua vé hợp pháp theo quy định của pháp luật, hoặc giấy biên nhận của chủ phương tiện; giá vé không bao gồm các chi phí dịch vụ khác như: Tham quan du lịch, các dịch vụ đặc biệt theo yêu cầu. | |
Khoán công tác phí theo tháng | 500.000 đồng/người/tháng | Cán bộ cấp xã thường xuyên phải đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng; cán bộ thuộc các cơ quan, đơn vị còn lại phải thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng |
4.1. Chi phí đi lại (đã tổng hợp ở bảng trên)
Đối tượng áp dụng | Mức công tác phí |
---|---|
Theo hóa đơn thực tế | Thanh toán theo giá vé, hóa đơn hợp pháp, không bao gồm các dịch vụ bổ sung như tham quan, dịch vụ đặc biệt. Bao gồm chi phí đi lại từ nhà đến nơi công tác và ngược lại, cước vận chuyển hành lý, tài liệu phục vụ công tác (nếu có). |
Theo hình thức khoán | Áp dụng cho các chức danh lãnh đạo có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô. Đối với cán bộ không có tiêu chuẩn xe ô tô, nếu tự túc phương tiện khi đi công tác từ 10km trở lên, mức khoán là 0.2 lít xăng/km. |
4.2. Phụ cấp lưu trú (đã tổng hợp ở bảng trên)
- Cán bộ công tác tại vùng bình thường: 200.000 đồng/ngày.
- Cán bộ làm nhiệm vụ trên biển, đảo: 250.000 đồng/ngày.
4.3. Tiền thuê phòng nghỉ (đã tổng hợp ở bảng trên)
Đối tượng áp dụng | Mức công tác phí |
---|---|
Lãnh đạo cấp Bộ trưởng, Thứ trưởng | 1.000.000 đồng/ngày/người (khoán), 2.500.000 đồng/ngày/phòng (thực tế) |
Cán bộ, công chức đi công tác tại thành phố lớn | 450.000 đồng/ngày/người (khoán) hoặc 1.000.000 đồng/ngày/phòng (thực tế, 2 người/phòng). |
Cán bộ đi công tác tại huyện, thị xã | 350.000 đồng/ngày/người (khoán) hoặc 700.000 đồng/ngày/phòng (thực tế, 2 người/phòng). |
4.4. Thanh toán công tác phí theo tháng (đã tổng hợp ở bảng trên)
- Cán bộ xã phải đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng: 500.000 đồng/người/tháng.
5. Hồ sơ cần thiết để thanh toán công tác phí
Theo Điều 10 Thông tư số 40/2017/TT-BTC, để thanh toán công tác phí, cán bộ cần cung cấp các giấy tờ sau:
- Giấy đi đường có xác nhận của cơ quan nơi đến.
- Văn bản hoặc kế hoạch công tác đã được phê duyệt.
- Hóa đơn, chứng từ hợp pháp khi đi công tác bằng phương tiện giao thông.
- Bảng kê quãng đường (khi thanh toán khoán).
- Hóa đơn thuê phòng nghỉ (nếu thanh toán theo thực tế).
Đối với các chức danh lãnh đạo có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô, hồ sơ phải bao gồm cả văn bản công tác và bảng kê quãng đường đi công tác để làm căn cứ thanh toán.
Bài viết trên cung cấp thông tin chi tiết về chế độ công tác phí mới nhất cho cán bộ, công chức năm 2024, giúp người đọc nắm rõ các quyền lợi khi đi công tác.